huyệt đạo:
- huyệt ủy trung (lưng eo, xương khớp)
- huyệt ân môn (điều chỉnh vấn đề mông, đùi)
- huyệt thừa phù (điều chỉnh vấn đề về cơ, xương chậu, khớp háng)
- huyệt hoàn khiêu (điều chỉnh vấn đề thần kinh tọa)
- huyệt bát liêu, trường cường (điều chỉnh sinh lý, hỗ trợ giãn tĩnh mạch nội tiết)
đường kinh lạc:
- đổm kinh
- gan kinh
- thận kinh
- bàng quang
huyệt đạo:
- huyệt mệnh môn
- huyệt yêu nhãn
- huyệt đốc mạch
- huyệt bát liêu
- huyệt bào hoanh
đường kinh lạc:
- đi toàn bộ tuyến limpha vai ngực nách
huyệt đạo:
- huyệt phong trì
- huyệt cảnh ăn
- huyệt vân môn trung phủ
- huyệt cực tuyền
đường kinh lạc:
- đi toàn bộ tuyến lim vai ngực nách
huyệt đạo:
- huyệt dũng quyền
- huyệt thừa sơn
- huyệt ủy trung
- huyệt ân môn
- huyệt thùa phù, hoàn phiêu
dường kinh lạc:
- can kinh
- đởm kinh
- thận kinh
- bàng quang kinh
HUYỆT ĐẠO
- HUYỆT THƯỢNG QUẢN
HUYỆT HẠ QUẢN
HUYỆT KHÍ HẢI
HUYỆT QUAN NGUYÊN
ĐƯỜNG KINH LẠC
- Nhâm Mạch
- Tỳ kinh
- Vị kinh
- Đới mạch
HUYỆT ĐẠO
- Huyệt trường cường ( giúp điều chỉnh sinh lý, truyền tuyến liệt, thu nhỏ âm đạo, đều kinh)
- Huyệt bát liêu ( điều chỉnh sinh lý, nội tiết )
- Huyệt hoàn khiêu
- Huyệt yêu nhãn ( mắt thận)
- Huyệt mệnh môn ( nơi tập trung các dãy thần kinh phần thân dưới )
ĐƯỜNG KINH LẠC
- Nội bàng quang
- Ngoại bàng quang
- Đốc mạch
HUYỆT ĐẠO
- Huyệt đại chùy ( tăng năng lượng)
- Huyệt cảnh căn
- Huyệt kiên tĩnh
- Huyệt kiên ngung
- Huyệt thiên tông ( giảm năng lượng vị huyệt nông )
ĐƯỜNG KINH LẠC
- Đóc mạch - tăng năng lượng
- Nội bàng quang -> xuống vai
Ngoại bàng quang